Động cơ bước và động cơ servo là hai loại động cơ thông dụng để điều khiển chính xác góc quay. Bài viết này sẽ so sánh một số đặc điểm của hai loại động cơ trên.

So sánh sự khác nhau giữa động cơ bước và động cơ servo

1- Động cơ bước (Step motor):


Động cơ STEP hiểu đơn giản là di chuyển từng bước. Điều khiển các bước bằng cách cấp xung điện vào các cuộn dây  Tùy theo cấu tạo mà động cơ bước có góc quay 1 xung khác nhau.
So sánh sự khác nhau giữa động cơ bước và động cơ servo

Động cơ bước (Step Motor) là motor điện đang được sử dụng rất phổ trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Chẳng hạn như: sử dụng để cấu thành nên hệ thống di chuyển của các loại máy CNC (máy khắc cắt laser, máy cắt CNC hay máy cắt plasma CNC,…)
Ưu điểm:
– Có thể điều khiển chính xác góc quay.
– Giá thành thấp.
Nhược điểm:
– Về cơ bản dòng từ driver tới cuộn dây động cơ không thể tăng hoặc giảm trong lúc hoạt động. Do đó, nếu bị quá tải động cơ sẽ bị trượt bước gây sai lệch trong điều khiển.
– Đông cơ bước gây ra nhiều nhiễu và rung động hơn động cơ servo.
– Động cơ bước không thích hợp cho các ứng dụng cần tốc độ cao.

2 – Động cơ servo (Servo Motor):

Servo Motor là loại động cơ điện đặc biệt với khả năng hoạt động cho độ chính xác rất cao so với các loại động cơ điện khác. Chính vì vậy mà chúng được sử dụng để làm bộ bộ truyền động cho các loại máy tự động, máy gia công CNC, robot,…
So sánh sự khác nhau giữa động cơ bước và động cơ servo
Động cơ servo là loại động cơ bình thường (động cơ DC có chổi than ) , động cơ AC ( 1 pha , 3 pha …v.v ) có gắn thêm encoder . Động cơ DC + encoder = Servo DC , động cơ AC + encoder = Servo AC.

Ưu điểm:
– Nếu tải đặt vào động cơ tăng, bộ điều khiển sẽ tăng dòng tới cuộn dây động cơ giúp tiếp tục quay. Tránh hiện tượng trượt bước như trong động cơ bước.
– Có thể hoạt động ở tốc độ cao.
Nhược điểm:
– Đông cơ servo hoạt động không trùng khớp với lệnh điều khiển bằng động cơ bước.
– Giá thành cao.
– Khi dừng lại, động cơ servo thường dao động tại vị trí dừng gây rung lắc.
Cả hai loại động cơ có những ưu khuyết điểm riêng. Việc lựa chọn loại động cơ nào là tùy thuộc vào từng ứng dụng cụ thể.

Bảng so sánh những đặc điểm cơ bản giữa hai loại động cơ : 

Động cơ bước Động cơ servo
Mạch driver Đơn giản. Người dùng có thể chế tạo chúng Mạch phức tạp. Thông thường người sử dụng phải mua mạch driver từ các nhà sản xuất
Nhiễu và rung động Đáng kể Rất ít
Tốc độ Chậm (tối đa 1000-2000 rpm) Nhanh hơn (tối đa 3000-5000 rpm)
Hiện tượng trượt bước Có thể xảy ra (Nếu tải quá lớn) Khó xảy ra Khó xảy ra (Động cơ vẫn chạy trơn tru nếu tải đặt vào tăng)
Phương pháp điều khiển Vòng hở (không encoder) Vòng kín (có encoder)
Giá thành (Động cơ + driver) Rẻ Đắt
Độ phân giải 2 pha PM: 7.5° (48 ppr)
2 pha HB: 1.8° (200 ppr) hoặc 0.9° (400 ppr)
5 pha HB: 0.72° (500 ppr) hoặc 0.36° (1000 ppr)
Phụ thuộc độ phân giải của encoder.
Thông thường vào khoảng 0.36° (1000ppr) – 0.036° (10000ppr)

Xem thêm:

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *